Từ 'lon' trong tiếng Việt nghĩa là gì?
Lon là gì, từ 'lon' trong tiếng Việt Nam nghĩa là gì, từ 'lon' có phản cảm không? Giải thích nghĩa từ 'lon' chính xác nhất, dễ hiểu nhất.
Từ 'lon' trong tiếng Việt nghĩa là gì? |
Từ 'lon' nghĩa là gì?
Từ 'lon' trong tiếng Việt được người dân sử dụng rộng rãi, phổ biến khắp đất nước Việt Nam. Dù vùng miền nào thì khi nói từ 'lon' người đối diện cũng hiểu người nói muốn nói gì.
Trong tiếng Việt, từ 'lon' mang nhiều nghĩa.
Nghĩa thứ nhất, 'lon' là từ để chỉ thú rừng, đó là một loại thú cùng họ với cầy móc cua, nhưng nhỏ hơn đó là 'con lon'.
Con lon cùng họ với cầy móc cua. Ảnh: Wiki |
Nghĩa thứ hai, 'lon' là từ để chỉ vỏ hộp sữa, rượu hoặc nước uống hình trụ bằng kim loại (lon sữa bò, lon bia, lon nước ngọt).
Lon sữa cũ |
Nghĩa thứ ba, 'lon' là từ chỉ cối nhỏ bằng sành (lon giã cua bằng sành, vại nhỏ, chậu nhỏ bằng sành).
Ngoài ra, 'lon' còn có nghĩa là phù hiệu, quân hàm - của quân đội một số nước (ví dụ: đeo lon đại uý, gắn lon).
Từ 'lon' có phản cảm, không đúng thuần phong mỹ tục không?
Tất nhiên, với những nghĩa như vừa nêu thì từ 'lon' không có gì là phản cảm, không đúng thuần phong mỹ tục. Phản cảm hay không đúng thuần phong mỹ tục hay không là do cái nhìn, cách nghĩ của con người thôi.
Tiếng Việt đa nghĩa nhưng mà rất rõ ràng sức mạnh của tiếng Việt chính là thanh điệu.
Tiếng Việt văn hóa với cơ sở là tiếng Hà Nội có sáu thanh điệu là ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
Về mặt chính tả, trừ thanh ngang không dấu, chúng ta sử dụng dấu thanh cho năm thanh điệu sau.
Dấu thanh là một sáng tạo của những nhà truyền giáo phương Tây hồi thế kỷ 17. Những nhà truyền giáo đã mang những yếu tố có trong tiếng Hy Lạp cổ như grave (dấu huyền), acute (dấu sắc), hook above (dấu hỏi), tilda (dấu ngã) và dot under (dấu nặng) để biểu thị dấu thanh, bên cạnh những sáng tạo như circumflex để biểu thị “dấu mũ” trên các nguyên âm â/ê/ô hay breve để biểu thị “dấu trăng” trên nguyên âm ă.
Nhận xét
Đăng nhận xét